Trường THCS Nguyễn Du
Họ
và tên: ...................... Lớp.....
ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO ÔN TẬP CUỐI KÌ I - LỊCH SỬ 8 - NH 2022-2023
I.TRẮC
NGHIỆM
1.
Đầu máy xe lửa hơi nước ở Anh được phát minh
năm nào?
A. 1902. B. 1802. C. 1702. D. 1690.
2.
Máy móc đầu tiên xuất hiện ở:
A. Anh. B. Mĩ. C. Đức. D. Pháp.
3.
Đâu không phải là ý nghĩa của các phát minh
khoa học tự nhiên đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ
XVIII-XIX?
A. Tấn công vào các giáo lý thần học. B. Giải thích rõ quy luật vận động
của thế giới.
C. Thúc đẩy sự phát triển của khoa học xã hội và văn
học nghệ thuật.
D. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản.
4.
Nhà bác học Puôc-kin-giơ (Séc) là đã khám phá
ra bí mật gì của sinh vật
A. thuyết vạn vật hấp dẫn.
B. định luật bảo toàn vật chất và năng lượng.
C. sự phát triển của thực vật và đời sống của mô
động vật. D. thuyết tiến hoá và di
truyền.
5. Đầu máy xe lửa đầu tiên chạy bằng hơi nước
được chế tạo ở đâu?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
6.
Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông
nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Sử dụng phân hóa học, máy
kéo, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác
mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng
rãi trong nông nghiệp.
7. Thành
tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến. B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng
rộng rãi. D. Phát triển nghề khai thác
mở.
8. Máy
điện tín được phát minh ở
A. Nga và Mỹ. B. Anh, Đức. C. Anh, Mĩ. D. Nga, Pháp.
9. Thành tựu cơ bản nhất trong nền công
nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A.
Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C.
Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. D.
Phát triển nghề khai thác mở.
10. Vai trò quan trọng nhất của việc máy
móc ra đời là gì?
A.
Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
B.
Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.
C.
Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.
D.
Là cơ sở kỹ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công
nghiệp cơ khí.
11. Ngành công nghiệp phát
triển nhất của Mỹ trong thập niên 20 là gì?
A. Sản xuất ô tô. B. Dầu lửa. C. Thép. D. Than.
12. Người da đen ở Mỹ phải
đối mặt với nạn gì?
A. Thất
nghiệp. B. Phân biệt chủng tộc. C. Bất công xã hội. D. Thất nghiệp và bất công xã hội.
13. Tổng thống Ru-dơ-ven đã
làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng?
A. Thực
hiện chính sách mới. B. Giải quyết nạn thất nghiệp.
C. Tổ
chức lại sản xuất. D. Phục
hưng công nghiệp.
14. Tác động của
chính sách mới đối với chế độ chính trị nước Mỹ là gì?
A. Duy
trì chế độ dân chủ. B. Giải
quyết nạn thất nghiệp.
C. Tạo
thêm nhiều việc làm. D. Xoa
dịu mâu thuẫn xã hội.
15. Thời kì hoàng kim nhất
của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào?
A. Thập
niên 40 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 20 của thế kỉ XX.
C. Thập
niên 30 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 10 của thế kỉ XX.
16. Nguyên nhân cơ bản dẫn
đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Mỹ
thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đất
nước không chiến tranh , tình hình xã hội ổn định.
C. Có
chính sách cải cách kinh tế - xã hội hợp lý.
D. Tăng
cường lao động và bóc lột công nhân.
17. Cuộc khủng hoảng kinh
tế ở Mỹ đạt đỉnh cao nhất vào năm nào?
A. 1929 B. 1932 C. 1931 D. 1930
18. Cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mỹ bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông
nghiệp B. Công nghiệp C. Tài chính ngân hàng D. Năng lượng
19. Bí quyết thành công của
chính sách mới là gì?
A. Giải
quyết nạn thất nghiệp. B. Đạo
luật về ngân hàng
C. Đạo
luật phục hưng công nghiệp D. Nhà
nước can thiệp vào đời sống kinh tế.
20. Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ
trúng cử tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là
A. G. Oa-sinh-tơn.
B. Ph. Ru-dơ-ven.
C. B. Clin-tơn. D. A.
Lin-côn.
21. Tình hình châu Âu những năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất chịu tác động sâu sắc nhất bởi
A. sự tan rã của đế quốc Áo – Hung và sự hình thành của một số quốc
gia mới.
B. sự vươn lên mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt của Mĩ.
C. hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất và thắng lợi của Cách
mạng tháng Mười Nga.
D. sự hình thành của trật tự thế giới mới – hệ thống Véc-xai –
Oa-sinh-tơn.
22.
Một trong những nét nổi bật của tình hình các nước châu Âu những năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nên giàu lên nhanh
chóng.
B. Anh vươn lên mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế
giới tư bản.
C. các nước tư bản ở châu Âu bước vào thời kì ổn định và phát triển
phồn vinh.
D. các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp về kinh tế, mất ổn
định về chính trị - xã hội.
23.
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) bùng nổ đầu tiên tại
A. Nhật Bản. B. Liên
Xô. C. Mĩ. D. Anh.
24. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng
hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A. tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
B. tác động của cao trào
cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản châu Âu.
C. mâu thuẫn về quyền lợi
giữa các nước tư bản không được giải quyết triệt để.
D. các nước tư bản sản
xuất ồ ạt dẫn đến tình trạng “cung” vượt quá “cầu”.
25.
Biện pháp được các nước Anh, Pháp, Mĩ áp dụng để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh
tế (1929 - 1933) là gì?
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít. B. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Cải cách kinh tế - xã hội. D. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới”.
26.
Những quốc gia nào tiến hành phát xít hóa bộ máy cai trị để thoát khỏi cuộc
khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Anh, Pháp, Liên Xô. B. Đức,
I-ta-li-a, Nhật Bản. C. Pháp,
Đức, Mĩ. D. Anh,
Pháp, Mĩ.
27.
Tình hình nổi bật của các nước châu Âu trong những năm 1924 – 1929 là:
A. tiếp tục lâm vào cuộc khủng hoảng về chính
trị - xã hội.
B. nền kinh tế ở hầu hết
các nước châu Âu vẫn chưa được phục hồi.
C. kinh tế được phục hồi,
chính trị - xã hội ổn định.
D. suy sụp về kinh tế, mất
ổn định về chính trị - xã hội.
28.
Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình
trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất
hiện và nguy cơ một cuộc chiến tranh
thế giới mới đang đến gần.
D. Xã hội các nước tư bản
không ổn định do các cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp.
29. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đối với các nước châu Âu?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế
của các nước tư bản.
B. Đem lại nhiều cơ hội và
quyền lợi cho một số nước tư bản.
C. Công nhân thất nghiệp, nông
dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn.
D. Gây hậu quả nghiêm trọng về
chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
30. Vì sao giai đoạn 1924 - 1929 các nước tư bản Châu Âu
ổn định được về chính trị?
A. Các chính quyền tư sản củng cố được nền thống trị
của mình.
B. Đàn áp, đẩy lùi các cuộc đấu tranh của
quần chúng.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
D. Mâu thuẫn xã hội được điều hòa.
II.
TỰ LUẬN:
1. Nhà khoa học A. Nô-ben nói:
“Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều
tốt hơn là điều xấu”. Em hiểu như thế nào về câu nói đó?
- Việc ứng dụng
những thành tựu của khoa học - kĩ thuật vào đời sống và sản xuất mang lại nhiều
hiệu quả to lớn. Giúp cải thiện đời sống cả về vật chất và tinh thần, làm cho
đời sống của con người trở nên tốt đẹp hơn. Tuy nhiên, chính những thành tựu
này cũng mang lại mặt trái nếu con người sử dụng nó để trở thành phương tiện
chiến tranh gây thảm họa cho nhân loại.
- Vì thế, ông muốn
nhân loại hãy sử dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để
phục vụ cuộc sống con người, đừng sử dụng nó cho những cuộc chiến tranh gây tổn
thất đau thương cho nhân loại.
2.
Vì sao
năm 1917 ở nước Nga đã diễn ra hai cuộc cách mạng?
- Năm 1917 ở nước Nga đã diễn ra
hai cuộc cách mạng,
Vì: Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế (Nga hoàng) .
Tuy nhiên, cùng lúc ấy, tại nước Nga tồn tại 2 chính quyền: Chính phủ tư sản
lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
è Hai chính quyền đại diện cho lợi ích
của các giai cấp khác nhau nên không thể cùng tồn tại lâu dài.
- Lê-nin và Đảng
Bôn-sê-vích đã xác định mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư
sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa (lật đổ chính quyền tư sản lâm thời). Thiết
lập chính quyền thống nhất trong toàn quốc của Xô Viết, đưa nước Nga bước vào
thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa.
⟹ Cách mạng tháng Mười bùng nổ (24-10-1917)
3. Ý nghĩa lịch sử của Cách
mạng tháng Mười Nga.
a) Đối với nước Nga
- Lật đổ được phong
kiến, tư sản.
- Lần đầu tiên nhân
dân Nga thực sự làm chủ đất nước và làm chủ vận mệnh của mình.
- Chính quyền:
không còn người bóc lột người.
- Giải phóng các
dân tộc trong đế quốc Nga.
b) Đối với thế giới
- Phá vỡ trận tuyến
của chủ nghĩa tư bản
- Cổ vũ mạnh mẽ
cuộc đấu tranh của công nhân và phong trào giải phóng dân tộc.
4. Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Khối
Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh) đã chiến thắng.
- Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc
liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người
chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ).
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những
biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
5. Qua diễn
biến và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ 2, em có giải pháp gì để ngăn chặn
các cuộc chiến tranh khu vực, xung đột hiện nay? - HS tự trả lời.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT.
Đăng nhận xét