TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU.
NHÓM
HÓA HỌC 8.
GỢI Ý
ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 - MÔN HÓA 8
Năm
học 2022 - 2023
˜Ÿ™
(Nội dung ôn tập chỉ
mang tính chất tham khảo, HS cần vận dụng liên hệ thực tế thêm)
I/ LÝ THUYẾT:
Chương
I:
Chất – Nguyên tử - Phân tử.
+ Nắm được các khái niệm chất,
nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, phân tử, CTHH, ý nghĩa CTHH.
+ Học thuộc KHHH, bảng hóa trị các
nguyên tố và nhóm nguyên tử.
Chương
II:
Phản ứng hóa học.
+ Phân biệt hiện tượng vật lý, hóa
học.
+ Phản ứng hóa học: bản chất, điều
kiện, dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra.
+ Định luật bảo toàn khối lượng.
+ Cân bằng PTHH.
Chương
III:
Mol
+ Biết cách chuyển đổi giữa các đại
lượng: mol, khối lượng chất, thể tích và số nguyên tử hay phân tử.
+ Tỉ khối của chất khí.
+ Tính theo CTHH.
II/
BÀI TẬP:
A.
Phần tự luận:
1.
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của
các hợp chất có thành phần gồm:
a)
Carbon
(IV) và Sulfur (II)
b)
Manganese
(IV) và Oxygen
c)
Copper
(II) và Chlorine
d)
Lead
(II) và Bromine
e)
Aluminium và Carbon (IV)
f)
Silicon
và Oxygen
g)
Calcium
và nhóm Sulfate (SO4)
h)
Iron
(III) và nhóm Nitrate (NO3)
i)
Magnesium
và nhóm Carbonate (CO3)
j)
Potassium
và nhóm Phosphate (PO4)
k)
Zinc
và nhóm Hydroxide (OH)
l)
Copper
(II) và nhóm Phosphate (PO4)
2.
Cân bằng các PTHH sau:
a)
Cu
+ O2 à CuO
b)
Na
+ Cl2 à NaCl
c)
P + O2
à
P2O5
d)
Al
+ O2 à Al2O3
e)
Fe
+ HCl à
FeCl2 + H2
f)
Al
+ Fe3O4 à Al2O3 + Fe
g)
K
+ H2O à KOH + H2
h)
CaCO3
+ HCl àCaCl2
+CO2 + H2O
i)
CH4
+ O2 à CO2 + H2O
j)
C2H6O + O2 à CO2 +
H2O
k)
Fe(OH)2
+ O2 à Fe2O3
+ H2O
l)
CuCl2
+ AgNO3 à AgCl + Cu(NO3)2
m) Na2O + H3PO4 ® Na3PO4
+ H2O
n)
Fe2O3
+ H2SO4 ® Fe2(SO4)3
+ H2O
o)
Ca(OH)2
+ Al2(SO4)3 ® CaSO4
+ Al(OH)3
p)
Fe2O3
+ CO ®
Fe + CO2
q)
Cu
+ H2SO4 ® CuSO4 + SO2
+ H2O
r)
Al +
NaOH + H2O à NaAlO2 + H2
s)
MnO2 +
HCl à MnCl2 + Cl2 + H2O
t)
FeS2
+
O2 à Fe2O3 + SO2
u)
Cu(NO3)2
à
CuO + NO2 + O2
3.
Tính:
a) Khối lượng của
5,425.1023 nguyên tử sodium; 16,28.1023 phân tử NO.
b) Trong 28g KOH có
bao nhiêu phân tử KOH.
c) Trong 0,25 mol O2
có bao nhiêu phân tử O2.
d) Khối lượng mol của
hợp chất A, biết 0,5 mol chất này có khối lượng là 22 g.
e) Thể tích (ở đkc)
của 17g khí amonia NH3.
f) Khối lượng sắt (Iron)
có trong 1,5 mol Fe3O4
g)
Khối lượng của 0,25mol khí X, biết tỉ khối của khí này so
với không khí là 2,207
4.
Tính khối lượng và thể tích (ở đkc) của hỗn hợp chứa
các lượng chất sau:
a) 6.1023
phân tử khí H2S; 0,75.1023 phân tử khí SO3
b) 0,15 mol khí N2;
0,45 mol khí NO2; 0,6 mol khí CO
5.
Tính:
a) Thành phần phần
trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong: Fe(OH)2; Ca3(PO4)2.
b) Hãy cho biết hợp chất
nào có chứa hàm lượng oxygen cao nhất: KClO3, KMnO4.
6.
Trong 16g Sulfur có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử
Sulfur? Phải lấy bao nhiêu gam Iron (sắt) để có số nguyên tử Iron gấp 1,5 lần
số nguyên tử Sulfur.
7.
Đốt cháy hoàn toàn 7,75g phosphorus trong không khí,
thu được 17,75g diphosphorus pentaoxide (P2O5).
a)
Lập
phương trình hóa học của phản ứng trên.
b)
Viết
công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
c)
Tính
khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng hóa học trên.
8.
Để hòa tan hoàn toàn một lượng chất có chứa 0,6.1023
nguyên tử zinc (Zn) người ta cần dùng dung dịch có chứa 7,3g hydrochloric acid (hợp
chất của H và Cl), sau phản ứng thấy có 13,6g zinc chloride (hợp chất của Zn và
Cl) trong dung dịch sau phản ứng và một lượng khí H2 thoát ra.
a) Hãy lập phương
trình hóa học cho phản ứng trên.
b) Viết công thức
khối lượng và tính khối lượng, thể tích khí H2 thoát ra ở đkc?
9.
Một hợp chất khí B có 82,35% khối lượng là N, còn lại
là H. Tìm CTHH của hợp chất khí B đó biết tỉ khối của khí B đối với khí Hydrogen
là 8,5.
10. Xác định công thức hóa học của chất B, biết:
-
Thành phần hóa học của chất B gồm hai nguyên tố là C và
H.
-
Trong đó C chiếm 82,76% về khối lượng, còn lại là H.
- Khí này nặng gấp 2 lần không khí, được dùng làm nhiên liệu để đun nấu
(khí gas) trong đời sống hằng ngày.
B.
Phần trắc nghiệm:
Câu 1:
Các nguyên tố hóa học sau: Silver (bạc), Sodium (natri),
Sulfur (lưu huỳnh), Iron (sắt), phosphorus (photpho) lần lượt có kí hiệu hóa
họa là:
A. B, Na, S,
Ir, P B. Ag, Na,
S, Ir, P
C. Ag, Na, S,
Fe, P D. B, Na, S,
Ir, P
Câu 2:
Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa
học?
A. Từ 2
nguyên tố. B. Từ 3
nguyên tố.
C. Từ 4
nguyên tố trở lên. D. Từ 1
nguyên tố.
Câu 3:
Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn hợp
chất?
A. Fe(NO3)2,
NO, C, S B. Mg,
K, S, CO, N2
C. Fe, NO2, H2O,
ZnO D. Cu(NO3)2,
KCl, HCl, MgSO4
Câu 4:
Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
A. Fe(NO3)2,
NO, C, S B. Mg,
K, S, C, N2
C. Fe,
NO2, H2O D. Cu(NO3)2,
KCl, HCl
Câu 5:
Đường Glucose (phân tử gồm 6 nguyên
tử Carbon, 12 nguyên tử Hydrogen,
6 nguyên tử Oxygen)
A.
C6H12O6 = 180 B.
(C3H6O3)2 = 180
C. C6H12O6
= 180 D.
C6H12O6 = 90
Câu 6:
Biết nhóm hydroxide (OH) có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
A. NaOH B. ZnOH
C. KOH D. Fe(OH)3
Câu 7:
Lập công thức hóa học của Ca (II) với (SO4) (II)
A. Ca2SO4 B.
CaSO4 C.
Ca2(SO4)2 D.
Ca(SO4)2
Câu 8:
Kim loại M tạo ra hydoxide M(OH)3. Phân tử khối của oxide là 107 đvC. Nguyên tử khối của M
là:
A. 24
B. 27 C.
56 D. 64
Câu 9:
Hợp chất của nguyên tố X với nguyên tố oxygen là XO và hợp chất
của nguyên tố Y với nguyên tố sodium là Na2Y. Công thức hóa học của
nguyên tố X với nguyên tố Y là:
A. XY B. X2Y C. X3Y D. XY2
Câu 10:
Hợp chất Alx(NO3)3 có
phân tử khối là 213 đvC. Giá trị của x là
:
A.
3 B. 2 C. 1 D.
4
Câu 11: Từ hóa trị của Cl trong hợp
chất HCl hãy lập CTHH của 2 hợp chất do kim loại K, Ca liên kết với Cl.
A. KCl; CaCl2 B. KCl;
CaCl C. KCl2;
CaCl2. D. KCl;
CaCl
Câu 12: Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3
và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất
của X với Y là:
A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3
Câu 13:
Trong các thí nghiệm sau đây với một chất, thí nghiêm nào
có sự biến đổi hoá học?
A.
Hoà tan một ít chất rắn màu trắng vào nước lọc để loại bỏ
các chất bẩn không tan được dung dịch
B.
Đun nóng dung dịch, nước chuyển thành hơi, thu được chất
rắn ở dạng hạt màu trắng
C.
Mang các hạt chất rắn nghiền được bột màu trắng
D.
Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát
ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong
Câu 14:
Hãy chọn dãy
có công thức hoá học đúng trong số các dãy có công thức hóa học sau đây:
A. MgO, ZnCl2,
N2, HCl B.
ZnO, BaCl, NaOH, O2
C. CO3,
NaCl, FeO2, Mg D.
HCl, CaO, Fe3O2, H2
Câu 15:
Hợp
chất của nguyên tố X với nhóm (PO4) là XPO4. Hợp chất của
nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. XY B. X2Y3 C.
X2Y D.
XY3
Câu 16: Dấu hiệu chính để phân
biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học
A. Sự thay đổi về màu
sắc của chất B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng
thái của chất D.
Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 17: Dấu hiệu
của phản ứng hóa học
A. Thay đổi màu sắc; Tạo chất bay hơi B. Tạo chất bay hơi; Tạo chất kết tủa
C. Tạo chất kết tủa; Tỏa nhiệt hoặc phát sáng D. Tất cả đều đúng
Câu 18: Trong các
trường hợp sau, trường hợp KHÔNG CÓ phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Rượu để trong chai
không kín bị cạn dần B.
Sắt để ngoài không khí bị gỉ sét
C. Đường cháy trong
không khí thành than D.
Làm sữa chua
Câu 19: Hiện tượng nào sau đây là
hiện tượng vật lý
(1) Hiện tượng thủy
triều (2) Băng tan
(3) Nến cháy bị nóng
chảy (4) Nước chảy đá mòn
(5) Đốt cháy lưu huỳnh
sinh ra khí sulfur dioxide
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4)
C. (2), (4), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 20: Trong các quá trình sau, quá
trình nào có phản ứng hóa học xảy ra?
(1) Đốt cháy than trong
không khí
(2) Làm bay hơi nước
muối biển trong quá trình sản xuất muối
(3) Nung vôi
(4) Tôi vôi
(5) Hòa tan muối ăn vào
nước
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (4), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 21: Cho biết hiện tượng nào
sau đây là hiện tượng hóa học
(1) Dưa muối lên men
(2) Đốt cháy khí
hydrogen trong không khí
(3) Hiệu ứng nhà kính
làm Trái Đất nóng lên
(4) Mưa acid
(5) Vào mùa hè băng ở
hai cực tan chảy
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5) C. (1), (2), (4) D. (3), (4), (5)
Câu 22: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK
< 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. Khí O2 B. Khí CO2 C. Khí NH3 D. Khí H2S
Câu 23: Hai
chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:
A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau B. Số
mol và số phân tử của
2 khí bằng nhau
C. Số mol và khối lượng của 2 khí bằng nhau D. Khối
lượng và số phân tử của hai khí bằng nhau
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào
bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần
đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
–Ÿ—
Đăng nhận xét