TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
NHÓM HÓA HỌC
ÔN TẬP HK I
– MÔN HÓA 9
Năm học 2021-2022
I. LÝ THUYẾT:
Chương
I: Các loại hợp chất vô cơ.
+
Tính chất hóa học của oxide, acid, base, muối.
+
Một số oxide, acid, base quan trọng, phương pháp sản xuất.
+
Mối quan hệ các hợp chất vô cơ.
Chương II: Kim loại.
+
Tính chất hóa học chung của kim loại. + Dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý
nghĩa. +
Tính chất hóa học của aluminium và iron.
+
Hợp kim iron.
Chương III: Phi kim
+
Tính chất hóa học chung của Phi kim. + Tính chất hóa học của Chlorine. II. BÀI TẬP:
1. Hoàn
thành các PTHH sau:
H2SO4 + ? → ? + HNO3
FeCl3 + ? → ? + NaCl
KOH + ? → ? + K2SO4
Zn
+ HCl → ? + ?
CuCl2
+ ? → NaCl + ? SO2
+ ? →
K2SO3 + ?
Na2S
+ ? → ? + H2S ? + Fe(OH)2 →
FeSO4 +?
2. Viết
các phương trình biểu diễn những biến hóa sau:
a) Na
→ NaOH → NaCl → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4.
b) Al2O3
→ AlCl3
→ Al → Al2(SO4)3
→ Al(OH)3
→ Al2O3
→ Al
c) Fe
→ FeCl2
→ Fe(OH)2
→ FeO → Fe → FeS → FeSO4 → Fe.
FeCl3
→ Fe(NO3)3
→ Fe(OH)3
→ Fe2(SO4)3
→ Fe → Fe3O4.
3. Từ
Cu và các hóa chất cần thiết, hãy viết phương trình điều chế copper (II)
hydroxide.
4. Silver
dạng bột có lẫn tạp chất copper, aluminium. Bằng phương pháp hóa học làm thế
nào để thu được silver tinh khiết. Các hóa chất coi như có đủ.
5. Dung
dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dd
ZnSO4?
Giải thích và viết PTHH.
a)
Fe b)
Zn c)
Cu d)
Mg
6. Bằng
phương pháp hóa học hãy phân biệt:
a) Các
dung dịch: HCl, HNO3, Ba(OH)2, BaCl2.
b) Các
dung dịch: H2O, FeCl2, FeCl3, Ca(OH)2.
c) Các
kim loại dạng bột sau: Al, Cu, Fe.
d) Các
chất rắn dạng bột sau: SiO2, P2O5, Na2O,
NaCl, BaO.
7. Chỉ
được dùng thêm một thuốc thử (tự chọn) hãy nhận biết các dung dịch sau:
a)
H2SO4, NaOH, Na2SO4, BaCl2.
b) Na2CO3,
Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4.
8. Nêu
hiện tượng có giải thích ngắn gọn và viết PTPƯ (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a) Nhúng
đinh sắt (iron) đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.
b) Sục
khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong lấy dư.
c) Nhỏ
từ từ từng giọt dung dịch Barium chloride vào dung dịch sulfuric acid.
d) Nhỏ
từ từ từng giọt dung dịch sodium hydroxide vào dung dịch iron (III)
chloride.
e) Cho
Fe vào H2SO4 đặc, nguội
f) Cho
một mẩu nhỏ sodium vào cốc nước. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein
vào cốc.
g) Dẫn
khí Chlorine vào dung dịch NaOH sau đó nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch vừa thu được
vào mẫu giấy quỳ tím.
9. Giải
thích ngắn gọn các trường hợp sau (Viết PTHH nếu có):
a/ Tại sao không nên dùng chậu, xô nhôm để đựng nước vôi
tôi, xà phòng và vữa xây dựng?
b/ Để khử chua đất trồng trọt ta
phải bón vào đất những chất có tính acid hay base? Vì sao?
10. Cho
một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4
thu được 6,1975 lít
H2 (đkc). Sau phản ứng thấy
còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp.
11. Cho
10g hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng, lọc lấy chất
rắn không tan, cho vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được
1,2359 lít khí A (đkc). a) Viết các PTHH xảy ra và cho biết tên khí A?
b) Tính thành phần % về khối
lượng các chất trong hỗn hợp?
12. Cho
150 ml dung dịch Na2CO3 2M tác dụng hoàn toàn với dung
dịch H2SO4 1,5M. Tính:
a) Thể
tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng và thể tích khí
sinh ra ở đkc?
b) CM
chất có trong dung dịch sau phản ứng?
13. Cho
510g dung dịch AgNO3 10% vào 91,25g dung dịch HCl.
a) Tính
C% dung dịch HCl tham gia phản ứng?
b) Tính
khối lượng chất kết tủa thu được?
c) Tính
C% của các chất có trong dd sau pư sau khi đã lọc bỏ kết tủa?
HỌC SINH ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG TÍNH TAN KHI LÀM BÀI THI HỌC KÌ.
Đăng nhận xét