ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO ÔN TẬP THI CUỐI KÌ 1 MÔN SỬ 9

 

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1 TRƯỜNG
THCS NGUYỄN DU.

 

 

ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO ÔN TẬP THI CUỐI KÌ 1

MÔN SỬ 9 – NĂM HỌC: 2021 - 2022

 

A. Chủ đề: Nước Mỹ và các nước Tây Âu sau CTTG II đến nay:

* BÀI 8: NƯỚC MĨ 

1.  Lãnh thổ của nước Mĩ gồm mấy bộ phận? A. 1 bộ phận.

B.                  2 bộ phận.

C.                  3 bộ phận.

D.                  4 bộ phận.

2.  Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.

B.                  Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.

C.                  Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. 3.Tính đên năm 1948 sản lượng công nghiệp của nước Mĩ chiếm bao nhiêu so với thế giới? A. Chiếm 36,4%. B. Chiếm 46,4%.

C.      Chiếm 56,4%.

D.     Chiếm 66,4%.

4.Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới vào khoảng thời gian nào?

A.     Từ năm 1945 đến 1975.

B.      Từ năm 1950 đến 1980.

C.      Từ năm 1918 đến 1945.

D.     Từ năm 1945 đến 1950.

5.Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.     Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B.      Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C.      Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.

D.     Tập trung sản xuất và tư bản cao.

6.Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.     Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B.      Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C.      Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.

D.     Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

7.  Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ nắm trong tay bao nhiêu trữ lượng vàng toàn thế giới? A. 2/3 trữ lượng.

B.      3/4 trữ lượng. 

C.      4/5 trữ lượng.

D.     1/2 trữ lượng.

8.  Nền kinh tế Mĩ mất dần ưu thế tuyệt đối về mọi mặt từ khoảng thời gian nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX.

B.      Những năm 70 của thế kỉ XX.

C.      Những năm 80 của thế kỉ XX.

D.     Những năm 90 của thế kỉ XX.

9.Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ? A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

B.                  Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

C.                  Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

D.                  Nhà nước không tập trung phát triển kinh tế.  10.Năm 1973 sản lượng công nghiệp của nước Mĩ chiếm bao nhiêu % trên thế giới? A. Chiếm 39,8%.

B.                  Chiếm 49,8%. 

C.                  Chiếm 56,4%. 

D.                  Chiếm 29,8%. 11. Ý nào dưới đây không phải mục đích của “Chiến lược toàn cầu” do Mĩ đề ra? A. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.

B.      Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

C.      Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.

D.     Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

12.   Liên minh quân sự nào không phải do Mĩ lập nên? A. Khối NATO.

B.      Khối VACSAVA.

C.      Khối SEATO.

D.     Khối ANZUS.

*BÀI 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU

13.   Sau chiến tranh thế giới 2 để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu phải làm gì? A. Tiến hành cải cách nền kinh tế.

B.      Nhận viện trợ từ Mĩ.

C.      Thu hẹp các quyền tự do dân chủ. D. Trở lại xâm lược thuộc địa.

14.   “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì? A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.

B.      “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”.

C.      “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”.

D.     “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.  15. Các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào công nhân.

B.      Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C.      Chống lại phong trào dân chủ.

D.     Chống lại phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa. 

16.   Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, công hòa dân chủ Đức bị nước nào kiểm soát?

A.     Nước Mĩ.

B.      Nước Anh.

C.      Liên Xô.

D.     Nước Pháp.

17.   Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực ở Tây Âu? A. Do muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B.      Muốn cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

C.      Muốn liên kết với các nước Liên Xô và Đông Âu.

D.     Muốn mở rộng thị trường.

18.   Đến năm 2007 số nước thanh viên của Liên minh châu Âu (EU) là: A. 25 nước.

B.      26 nước.

C.      27 nước.

D.     28 nước.

19.   Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên ở Tây Âu là tổ chức nào? A. Cộng đồng châu Âu.

B.      Cộng đồng than thép châu Âu.

C.      Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D.     Liên minh châu Âu.

20.   Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm: A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.

B.      Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.

C.      Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua.

D.     Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.

21.   Hội nghị cấp cao giữa các nước EC họp tại Ma-xtrich quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu (EC) thành:

A.     Cộng đồng châu Âu.

B.      Cộng đồng than thép châu Âu.

C.      Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D.     Liên minh châu Âu.

22.   Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi EURO phát hành từ ngày: A. 01/01/1999.

B.      01/02/1999.

C.      01/03/1999.

D.     01/04/1999.

23.   Tại sao nói Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất hiện nay? A. Thành lập được Nghị viện châu Âu. 

B.      Sử dụng đồng tiền chung châu Âu ở nhiều nước thành viên.

C.      Chiếm ¼ GDP của thế giới, có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

D.     Là tổ chức có số lượng thành viên lớn, có dân số đông nhất thế giới.

24.   Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên minh châu Âu (EU) vào thời gian nào? 

A.     Năm 1990.

B.      Năm 1995.

C.      Năm 2000.

D.     Năm 2005.

25.   Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?

A.     Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.

B.      Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. C. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.

D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.

26.   Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nước nào phân chia chiếm đóng lãnh thổ nước Đức?

A.     Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.

B.      Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.

C.      Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

D.     Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.

27.   Cộng hòa Dân chủ Đức sát nhập vào Cộng hòa Liên bang Đức vào thời gian nào? A. 03/09/1990.

B.      03/10/1990.

C.      03/11/1990.  

D.     03/12/1990

28.   Nước nào không thuộc các nước Tây Âu? A. Đức. 

B.      Anh.

C.      Liên Xô.

D.     Pháp.

29.   Từ những năm 60 và 70 của thế kỉ XX kinh tế của Cộng hòa Liên bang Đức đã vươn lên hàng thứ mấy trong thế giớ tư bản? A. Thứ nhất.

B.      Thứ hai.

C.      Thứ ba.

D.     Thứ tư.

30.   Mốc thời gian nào đánh dấu cho sự khởi đầu liên kết khu vực ở Tây Âu? A. Tháng 4/195.

B.      Tháng 3/1957.

C.      Tháng 7/1967.

D.     Tháng 12/1991.

 

B. Chủ đề: Cách mạng khoa học − kĩ thuật:

- BÀI 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KĨ THUẬT SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.

31.Nguồn gốc sâu sa của cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật là gì? A. Do sự bùng nổ dân số.

B.      Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người.

C.      Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.

D.     Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.

32.Dựa vào những phát minh lớn của ngành khoa học cơ bản con người đã tạo ra được: A. Những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú.

B.      Một con cừu bằng phương pháp sinh sản vô tính.

C.      Nhiều con vật có vú bằng phương pháp sinh sản vô tính. D. Những công cụ sản xuất mới như máy tính.

33.   Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai? A. Anh.

B.                  Pháp.

C.                  Mĩ.

D.                  Liên Xô.

34.   Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật kỹ thuật lần thứ hai bao gồm mấy thành tựu?  A. 6 thành tựu. 

B.                  7 thành tựu. 

C.                  8 thành tựu.

D.                  9 thành tựu.

35.   “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào thời gian nào?   A. Tháng 6 – 2000. B. Tháng 4 – 2003.

C.      Tháng 3 – 1997.

D.     Tháng 6 – 1997.

36.   Nguồn năng lượng mới nào được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?   A. Năng lượng mặt trời

B.                  Năng lượng điện.

C.                  Năng lượng than đá.

D.                  Năng lượng dầu mỏ.

37.   Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây? A. Bê tông.

B.                  Pôlime.

C.                  Sắt, thép.

D.                  Hợp Kim.

38.   Cuộc cách mạng dã làm cho tốc độ tăng trưởng của sản xuất nông nghiệp được nâng cao là: A. Cuộc cách mạng cam.

B.                  Cuộc cách mạng trắng.

C.                  Cuộc “cách mạng xanh”.

D.                  Cách mạng nhung.

39.   Đâu là một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX?   A. Chế tạo ra máy tính điện tử.

B.                  Giải mã bản đồ gen.

C.                  Tạo ra phương pháp sinh sản vô tính.

D.                  Tìm ra những nguồn năng lượng mới.

40.   Việc chế tạo máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao thuộc lĩnh vực nào? A. Khoa học cơ bản.

B.                  Những vật liệu mới.

C.                  Giao thông vận tải.

D.                  Chinh phục vũ trụ.

41.   Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?

A.     Mĩ.

B.      Liên Xô.

C.      Nhật.

D.     Trung Quốc.

42.   Năm 1969, con người đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc chinh phục vũ trũ?   A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B.                  Đưa con người bay vào vũ trụ.

C.                  Đưa con người lên mặt trăng.

D.                  Đưa con người lên sao Hỏa. 43. Nguồn năng lượng mới hết sức phong phú và vô tận là: A. Nhiệt điện.

B. Dầu mỏ.

C.Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió. 

D.Than đá.

44.Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật dẫn đến một hiện tượng gì? A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.

B.      Sự bùng nổ thông tin.

C.      Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.

D.     Chảy máu chất xám.

45.  Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Mĩ. 

B.                  Nhật. 

C.                  Liên Xô. 

D.                  Anh. 46. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 bắt đầu vào thời gian nào? A. Những năm 40 của thế kỉ XX.

B.      Những năm 50 của thế kỉ XX.

C.      Những năm 60 của thế kỉ XX.

D.     Những năm 70 của thế kỉ XX.

47. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của:

A.     Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.

B.      Cách mạng công nghiệp.

C.      Cách mạng văn minh Tin học.

D.     Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

48.Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật đã đạt được: A. Những thành tựu vĩ đại trong lĩnh vực sinh học.

B.      Những thành tựu phi thường trong nghiên cứu Mặt Trăng và Mặt Trời.

C.      Những thành tựu phi thường và những thành tựu kì diệu trong tất cả các lĩnh vực.

D.Những thành tựu to lớn trong nghiên cứu biển và đại dương.

49.   -. Đâu là tác động tích cực của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đến nhân loại?  

A.     Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.

B.      Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ trở thành hoạt động thường niên của các quốc gia.

C.      Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng phổ biến.

D.     Chế tạo các vũ khí quân sư, vũ khí hủy diệt có sức công phá lớn chưa từng thấy.

50.   Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. Ô nhiễm môi trường.

B.      Tai nạn lao động.

C.      Các loại dịch bệnh mới xuất hiện.

D.     Chế tạo ra các loại vũ khí hạt nhân hủy diệt.

51.   Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có tác động như thế nào đến văn minh nhân loại?  

A.     Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp.

B.      Thúc đẩy sự phát triển của văn minh công nghiệp.

C.      Hoàn thiện nền văn minh nhân loại.

D.     Đưa con người bước sang văn minh công nghiệp.

52 - Động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là  

A.     Yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.

B.      Yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

C.      Do kế thừa những thành tựu KHKT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.

53.               Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai , còn có  tác động tiêu cực đến xã hội loài người. Đó là do: 

A.Đưa con người về nền văn minh nông nghiệp.         

B.Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.

C.Cơ cấu dân cư thay đổi.                                            

       D.Làm thay đổi cơ bản các yếu tố sản xuất.

54.               Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A.     Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.

B.      Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.

C.      Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.

55.Do đâu mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn? A. Do sự chủ quan của con người.

B.                  Do trình độ khoa học kĩ thuật kém.

C.                  Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.

D.                  Do không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế. 56.Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vấn đề nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.

B.      Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.

C.      Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.

57.Việc tồn tại của toàn cầu hoá là:

A.     Sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới.

B.      Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.

C.      Xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

D.     Sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh của thương mại quốc tế.

58.   Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B. Trình độ của người lao động còn thấp.

C.      Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.

D.     Trình độ quản lí còn thấp.

59.   Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì?

A.     Thành lập các công ty lớn.

B.      Tiến hành cải cách sâu rộng.

C.      Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D.     Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.

60.   Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.

C.      Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.

D.     Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ.

 

 

Hết.

 

Lưu ý:  

-         Cấu trúc đề thi trắc nghiệm gồm có: Nhận biết: 50% (5 điểm), thông hiểu: 40% (4 điểm) và vận dụng 10% (1 điểm).

-         Đây là đề cương tham khảo học sinh học ôn tập thi cuối HK1, học sinh xem thêm phần nội dung trong SGK, cần vận dụng liên hệ thực tế thêm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đăng nhận xét

Đăng nhận xét

Emoticon
:) :)) ;(( :-) =)) ;( ;-( :d :-d @-) :p :o :>) (o) [-( :-? (p) :-s (m) 8-) :-t :-b b-( :-# =p~ $-) (b) (f) x-) (k) (h) (c) cheer
Click to see the code!
To insert emoticon you must added at least one space before the code.

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.